bee_headerMiễn phí vận chuyển trên mọi đơn hàng

Thầy Vinh - Đào tạo tin học - Sách tin học văn phòng Word, Excel, PowerPoint, Google Sheets, 150 thủ thuật Excel ứng dụng văn phòng tác giả Thầy Nguyễn Quang Vinh - Daotaotinhoc.vn

Sách Excel Ứng Dụng Văn Phòng - Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

198.000₫ 182.000₫ -16.000₫

Sách Excel Ứng Dụng Văn Phòng Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao hướng dẫn toàn diện và chi tiết giúp bạn bắt đầu từ những kiến thức căn bản củ...

Còn lại 798 trong kho

Sách Word Ứng Dụng Văn Phòng Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

198.000₫ 182.000₫ -16.000₫

Sách Word Ứng Dụng Văn Phòng Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao hướng dẫn toàn diện và chi tiết giúp bạn bắt đầu từ những kiến thức tự học Word...

Còn lại 1081 trong kho

Sách 150 Thủ Thuật Excel - Ứng Dụng Văn Phòng

228.000₫ 210.000₫ -18.000₫

Sách 150 Thủ Thuật Excel Ứng Dụng Văn Phòng là tập hợp những mẹo và thủ thuật excel tuyệt vời để bạn làm chủ Excel từ cơ bản đến nâng ca...

Còn lại 596 trong kho

Xây dựng lộ trình học chứng chỉ tin học cơ bản như thế nào?

1

Nắm lý thuyết và thực hành xử lý văn bản (word) cơ bản

2

Nắm lý thuyết và thực hành thành thạo bảng biểu (excel) cơ bản

3

Học lý thuyết và thực hành thành thạo công cụ trình chiếu (Powerpoint) cơ bản

4

Có một người thầy giỏi dẫn dắt, con đường đi đến thành công sẽ không còn gian nan nữa! Hãy đăng ký khóa học ngay

Thứ Hai, 09/09/2024

Cách dùng hàm Sumif có điều kiện trong Excel đơn giản

Hàm SUMIF là một trong những hàm tính toán khá quan trọng và phổ biến trong Excel. Việc sử dụng hàm SUMIF giúp việc tính tổng các giá trị có điều kiện một cách dễ dàng và nhanh chóng. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng  Đào tạo tin học tìm hiểu thêm về khái niệm, công thức và cách dùng của hàm SUMIF trong Excel nhé!   Hàm SUMIF là gì? Cấu trúc hàm SUMIF trong Excel   Hàm SUMIF trong Excel là một hàm tính toán được sử dụng để tính tổng các tham số theo một điều kiện nhất định.  Công thức của hàm SUMIF bao gồm 3 thành phần range, criteria, [sum_range] như sau   Cấu trúc của hàm SUMIF Trong đó:  range là vùng chứa điều kiện hoặc ô điều kiện cần tính tổng criteria là điều kiện của phép tính tổng [sum_range] vùng chứa các giá trị cần tính tổng   Cách dùng hàm SUMIF có điều kiện trong Excel   Các bước sử dụng hàm SUMIF để tính tổng như sau: Bước 1: Xác định vùng chứa dữ liệu cần tính tổng Bước 2: Xác định điều kiện của phép tính tổng Bước 3: Xác định vùng chứa dữ liệu Bước 4: Áp dụng công thức  Ví dụ 1: Ta có bảng tính sau, yêu cầu tính tổng số tiền của phân loại VL ta thực hiện như sau   Ví dụ 1 của hàm SUMIF Ta xác định được vùng chứa dữ liệu cần tính tổng là B2:B9, điều kiện của phép tính là “VL” hoặc có thể chọn ô F5, và vùng chứa điều kiện là A2:A9. Vậy ta áp dụng công thức vào như sau: =SUMIF(A2:A9,F5,B2:B9) Ta được kết quả như hình   Kết quả ví dụ 1 của hàm SUMIF   Ví dụ 2: Ta có bảng tính lương của một số nhân viên, yêu cầu tính tổng tiền lương theo từng chức vụ SL2, SL1. Cách sử dụng hàm SUMIF để tính tổng như sau   Ví dụ 2 của hàm SUMIF Ta có thể thấy vùng chứa dữ liệu cần tính tổng là D3:D11, điều kiện tính tổng là “SL2” và vùng chứa điều kiện là C3:C11 Áp dụng hàm SUMIF vào ta có công thức tính tổng lương chức vụ SL2 như sau: =SUMIF(C3:C11,”SL2”,D3:D11) Ta được kết quả như hình   Kết quả ví dụ 2 của hàm SUMIF Tương tự để tính tổng lương của chức vụ SL1, ta áp dụng công thức sau: =SUMIF(C3:C11,”SL1”,D3:D11)   Kết quả ví dụ 2 của hàm SUMIF   Phân biệt hàm SUMIF, SUM và SUMIFS   Có thể bạn sẽ thấy có khá nhiều hàm để tính tổng trong bảng tính Excel. Nhánh hàm SUM cũng phân ra khá nhiều, trong đó 3 hàm cơ bản là hàm SUM, SUMIF và SUMIFS.Cách phân biệt hàm SUM, SUMIF và SUMIFS như sau: Hàm SUMIF thì dùng để tính tổng các ô thỏa mãn 1 điều kiện cho trước. Công thức hàm SUMIFS =SUMIF(range, criteria, [sum_range]) Hàm SUM có chức năng tính tổng nhiều ô lẻ, nhiều ô trong một phạm vi hoặc có thể là nhiều phạm vi khác nhau Công thức của hàm SUM như sau: =SUM(number1, [number2],..) Hàm SUMIFS là hàm tính tổng thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước. Công thức hàm SUMIFS như sau: =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1,..) Tùy theo từng trường hợp và yêu cầu xử lý dữ liệu mà bạn sẽ lựa chọn hàm nào để áp dụng cho bảng tính.   Lưu ý khi sử dụng hàm SUMIF trong Excel   Khi sử dụng hàm SUMIF có điều kiện trong Excel cần lưu ý một số điểm sau: Khi Sum_range bị bỏ trống, hàm sẽ không báo lỗi mà tổng sẽ được tính theo Range Nếu điều kiện dưới dạng chữ hoặc ký hiệu toán học thì trong công thức phải được nhập trong dấu “ “. Nếu phạm vi điều kiện nằm dưới định dạng số thì không cần phải bỏ trong “ “. Hàm SUMIF sẽ trả về kết quả không chính xác khi được áp dụng để tính tổng các chuỗi dài quá 255 ký tự hoặc với chuỗi #VALUE   Kết luận   Hàm SUMIF trong Excel là một trong hàm tính toán được sử dụng để tính tổng các giá trị theo một điều nhất định cho trước. Hàm SUMIF có điều kiện sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian lọc dữ liệu và tính thủ công từng giá trị. Hy vọng trong bài viết trên Đào tạo tin học đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm SUMIF trong Excel. Để có thể học hỏi hơn nhiều kiến thức hay từ Excel cũng như nâng cao kỹ năng sử dụng các hàm, thì các bạn có thể mua SÁCH 90 HÀM EXCEL ỨNG DỤNG VĂN PHÒNG THÔNG DỤNG NHẤT 2024 để biết thêm nhiều kiến thức và tips hữu ích cho công việc bạn nhé!

Thứ Năm, 29/08/2024

Xóa khoảng trắng trong Excel: Hướng dẫn chi tiết từ A-Z

Bạn có bao giờ gặp tình trạng dữ liệu trong Excel có những khoảng trắng không mong muốn không? Những khoảng trắng này có thể gây ra lỗi trong việc tính toán và phân tích dữ liệu. Đừng lo lắng, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách xóa khoảng trắng trong Excel một cách nhanh chóng và hiệu quả.   Tại Sao Phải Xóa Khoảng Trắng Trong Excel?   Khoảng trắng trong Excel không chỉ gây rối mắt mà còn làm ảnh hưởng đến kết quả tính toán. Nếu bạn không xóa chúng, các hàm như VLOOKUP hoặc SUM có thể không hoạt động đúng cách. Vì vậy, việc loại bỏ khoảng trắng là bước quan trọng để đảm bảo dữ liệu của bạn dễ nhìn và chính xác.   Các Phương Pháp Xóa Khoảng Trắng Trong Excel   Xóa Khoảng Trắng Bằng Hàm TRIM   Hàm TRIM Là Gì?   Hàm TRIM là công cụ đơn giản nhất để xóa khoảng trắng dư thừa trong Excel. Hàm này sẽ loại bỏ tất cả các khoảng trắng đầu, cuối và giữa chuỗi ký tự, ngoại trừ một khoảng trắng giữa các từ. Cách Sử Dụng Hàm TRIM   Bước 1. Chọn ô mà bạn muốn chứa văn bản đã xóa khoảng trắng.   Chọn ô để chứa văn bản đã xóa khoảng trắng Bước 2. Nhập công thức =TRIM(A1) (với A1 là ô chứa dữ liệu).   Nhập công thức của hàm TRIM để xóa khoảng trắng Bước 3. Nhấn Enter và khoảng trắng sẽ được loại bỏ.   Khoảng trắng đã được xóa Sử Dụng Hàm SUBSTITUTE Để Xóa Khoảng Trắng   Hàm SUBSTITUTE Là Gì?   Hàm SUBSTITUTE cho phép bạn thay thế các ký tự cụ thể trong một chuỗi văn bản bằng một ký tự khác. Điều này rất hữu ích khi bạn cần xóa khoảng trắng giữa các từ. Cách Sử Dụng Hàm SUBSTITUTE   Bước 1. Chọn ô mà bạn muốn xóa khoảng trắng. Bước 2. Nhập công thức =SUBSTITUTE(A1," ",""). A1 là ô bạn muốn xóa khoảng trắng.   Nhập công thức hàm SUBSTITUTE Bước 3. Nhấn Enter để xóa tất cả khoảng trắng.   Các khoảng trắng đã được loại bỏ Xóa Khoảng Trắng Bằng Tính Năng Find & Replace   Tại Sao Nên Dùng Find & Replace?   Tính năng Find & Replace là một công cụ mạnh mẽ giúp bạn tìm và thay thế nhanh chóng các khoảng trắng trong dữ liệu Excel. Cách Sử Dụng Find & Replace   Bước 1. Chọn các ô chứa văn bản mà bạn cần xóa khoảng trắng bằng cách kéo thả chuột.   Chọn các ô chứa văn bản cần xóa khoảng trắng Bước 2. Nhấn Ctrl + H để mở hộp thoại Find & Replace. Bước 3. Trong ô "Find what", ấn phím space để nhập một khoảng trắng.   Cửa sổ Find and Replace Bước 4. Trong ô "Replace with", để trống. Bước 5. Nhấn "Replace All" để xóa tất cả khoảng trắng. Bước 6. Thông báo thành công xuất hiện, nhấn OK   Nhấn OK để hoàn thành Kết Luận   Thông qua bài viết trên đây của Đào tạo tin học đã hướng dẫn cho các bạn biết thêm cách xóa khoảng trắng trong Excel. Việc xóa khoảng trắng trong Excel là một kỹ năng cần thiết để đảm bảo dữ liệu của bạn luôn chính xác và sạch sẽ. Bằng cách sử dụng các phương pháp được hướng dẫn trong bài viết này, bạn có thể dễ dàng loại bỏ các khoảng trắng không mong muốn và nâng cao hiệu quả làm việc của mình. Đừng quên sở hữu SÁCH EXCEL ỨNG DỤNG VĂN PHÒNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO để không phải bỏ lỡ những tips hay trên Word. Còn chần chờ gì nữa mà không thêm vào giỏ hàng của mình ngay đi nào!

Thứ Năm, 29/08/2024

Hướng Dẫn Cách Tính Trung Bình Cộng Trong Excel 2024

Excel là công cụ không thể thiếu trong công việc văn phòng. Một trong những tính năng cơ bản nhưng vô cùng hữu ích của Excel đó là tính toán trung bình cộng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách tính trung bình cộng trong Excel một cách đơn giản và hiệu quả nhất. Hãy cùng Đào tạo tin học tìm hiểu kỹ hơn về khái niệm cũng như là cách tính trung bình cộng trong Excel trong bài viết dưới đây nhé!   Trung Bình Cộng Là Gì?   Trung bình cộng (AVERAGE) là một phép tính phổ biến trong toán học và thống kê, giúp bạn xác định "giá trị trung bình" của một tập hợp số liệu. Bạn chỉ cần cộng tất cả các giá trị lại rồi chia cho số lượng các giá trị. Trung bình cộng giúp bạn có cái nhìn tổng quát về dữ liệu mà mình đang phân tích. Average là một hàm quen thuộc được dùng để tính trung bình cộng các dãy số trong bảng tính Excel. Với AVERAGE, bạn có thể tính toán một cách nhanh chóng cho lượng dữ liệu cực lớn chỉ với một vài thao tác đơn giản, thay vì phải mất nhiều thời gian cho việc cộng rồi chia thủ công.   Công Thức Tính Trung Bình Cộng ( Average ) Trong Excel   Hàm AVERAGE trong Excel được sử dụng để tính trung bình cộng của một tập hợp các giá trị. Công thức này sẽ lấy tổng của tất cả các giá trị trong phạm vi được chọn và sau đó chia cho số lượng các giá trị đó. Đây là cách nhanh chóng và chính xác để tính trung bình của một dãy số trong Excel.   Cú Pháp: =AVERAGE (Text 1, (Text 2),…)   Công thức hàm Average trong Excel   Trong đó: Test 1: giá trị thứ nhất có thể là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số mà các bạn muốn tính trung bình, bắt buộc. Test 2: là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi chứa số bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình tối đa 255 số, tùy chọn.   Cách tính trung bình cộng trong Excel với hàm AVERAGE   Để sử dụng hàm AVERAGE trong Excel, bạn thực hiện theo hướng dẫn sau: Bước 1: bạn quét các ô nằm trong phạm vi chứa dữ liệu bạn muốn tỉnh trung bình cộng, khi đó bạn sẽ thấy phép tính tự động thành =AVERAGE(C2:E2).     Nhập cú pháp vào ô điểm trung bình cộng Bước 2: Nhấn Enter, kết quả sẽ hiển thị tại ô bạn đã nhập hàm AVERAGE (tính trung bình cộng).   Nhấn Enter để ra kết quả Bước 3: tính trung bình cộng cho các bạn khác, bạn đặt con trỏ chuột vào ô mà mình đã nhập hàm ở trên rồi kéo xuống bên dưới cho đến khi bao gồm đầy đủ những ô bạn muốn áp dụng phép tính.     Kết quả của tất cả các ô   Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng Hàm AVERAGE Tính Trung Cộng Trong Excel   Loại bỏ các ô trống: Hàm AVERAGE sẽ tự động bỏ qua các ô trống trong phạm vi tính toán, vì vậy không cần lo lắng về việc thêm các ô trống vào phép tính. Tuy nhiên, nếu ô trống đại diện cho giá trị thực sự (như số 0), bạn cần xử lý cẩn thận để đảm bảo kết quả phản ánh đúng dữ liệu. Xử lý giá trị không phải số: AVERAGE chỉ tính trung bình các giá trị số. Các giá trị không phải số như văn bản, lỗi (#DIV/0!, #VALUE!) sẽ bị bỏ qua trong phép tính. Nếu phạm vi chứa các loại giá trị này, chúng sẽ không ảnh hưởng đến kết quả. Giá trị 0: Trong khi các ô trống bị bỏ qua, giá trị 0 sẽ được tính vào phép tính trung bình cộng. Điều này có thể làm giảm giá trị trung bình, vì thế hãy chắc chắn rằng bạn muốn tính giá trị 0 trong dữ liệu của mình. Số lượng đối số: Hàm AVERAGE cho phép bạn tính trung bình cho tối đa 255 đối số. Đối số có thể là số, tham chiếu ô, hoặc phạm vi ô chứa giá trị số. Cẩn thận với lỗi nhập liệu: Đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong phạm vi bạn chọn đều là số hoặc có thể chuyển đổi thành số. Nếu trong phạm vi có giá trị văn bản mà bạn không muốn bỏ qua, hãy sử dụng hàm AVERAGE để bao gồm các giá trị văn bản. Sử dụng dấu ngoặc đúng: Đảm bảo rằng bạn sử dụng dấu ngoặc đúng khi nhập công thức. Sai sót nhỏ như thiếu dấu ngoặc có thể khiến công thức không hoạt động hoặc cho kết quả sai.   Kết luận   Thông qua bài viết trên đây của Đào tạo tin học đã hướng dẫn cho các bạn biết thêm và hiểu rõ hơn về cách tính trung bình cộng trong Excel. Bạn cũng đừng quên áp dụng công thức mình đã hướng dẫn ở trên vào bảng tính nhé!  Ngoài ra bạn cũng có thể mua SÁCH EXCEL ỨNG DỤNG VĂN PHÒNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO để học hỏi thêm nhiều kiến thức hay về Excel để ứng dụng cho công việc thật tốt bạn nhé! Còn chần chờ gì nữa mà không mua ngay đi nào!

Thứ Ba, 27/08/2024

Hướng Dẫn Tạo Mã Qr Code Trong Excel Đơn Giản Bạn Nên Biết

Việc sử dụng mã Qr Code trong cuộc sống hằng ngày đã dần phổ biến hơn bao giờ hết với những tính năng tiện lợi giúp người dùng truy cập nhanh chóng vào website, văn bản, video… mà không cần phải qua nhiều bước thủ công khác nhau. Tương tự trên Excel, tính năng tạo mã Qr Code đã giúp người dùng tối ưu hơn trong việc chia sẻ những dữ liệu bảng tính. Đây có thể được xem là những thủ thuật thú vị khi làm việc với Excel mà bạn nên biết. Hãy theo dõi bài viết của Đào tạo tin học dưới đây để tìm hiểu cách tạo mã Qr đơn giản trong Excel nhé!   Giới thiệu chung về QR Code   QR Code (Quick Response Code) là mã vạch hai chiều được phát triển tại Nhật Bản vào những năm 1990. Hiện nay, QR Code được sử dụng rộng rãi để lưu trữ và chia sẻ thông tin, chẳng hạn như đường dẫn website, thông tin liên lạc, mã sản phẩm,... Việc sử dụng QR Code trong công việc văn phòng ngày càng trở nên phổ biến nhờ tính năng tiện lợi và tích hợp dễ dàng với các công cụ như Excel.   Lợi ích khi tạo mã QR Code bằng Excel    Việc tạo mã QR Code trên Excel có thể giúp bạn dễ dàng chia sẻ những trang tính dữ liệu với nhau thay vì phải gửi 1 file dữ liệu Excel lớn. Ngoài ra, còn nhiều lợi ích khác cho người dùng như: Tăng tính chính xác: Tạo mã QR Code trên Excel giúp người dùng giảm thiểu lỗi do nhập liệu thủ công và điều này đặc biệt quan trọng với các thông tin trên web, địa chỉ liên hệ hoặc những thông tin yêu cầu chính xác như địa chỉ thanh toán. Tự động hóa quy trình làm việc: Hỗ trợ tự động hoá các công việc như đăng ký, kiểm toán- kiểm kê hàng hóa, hàng tồn kho và thu thập dữ liệu.   Ứng dụng của QR Code trong công việc văn phòng   Chèn QR Code vào tài liệu Bạn có thể chèn QR Code vào các tài liệu như báo cáo, hóa đơn, hoặc thẻ nhân viên để dễ dàng chia sẻ thông tin mà không cần phải nhập liệu thủ công. Lưu trữ và chia sẻ thông tin qua QR Code QR Code có thể chứa nhiều loại thông tin khác nhau, từ đường dẫn website, số điện thoại, đến thông tin liên hệ. Bạn có thể tạo QR Code trong Excel để chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.   Tìm hiểu những cách tạo mã Qr code trong Excel   Cách tạo QR Code trong Excel bằng Add-in   Để tạo QR code trong Excel thì trước tiên bạn cần tải và cài đặt Add in My Excel, bạn cũng  có thể sử dụng phiên bản miễn phí để tạo QR4Office. Sau khi cài đặt xong thì tại thanh công cụ trên Excel và hoàn toàn không ảnh hưởng đến bất kỳ dữ liệu nào khi cài đặt. Bước 1: Tại thẻ Developer (hoặc thẻ Insert > My Apps) chọn mục Add -ins.   Mở tính năng Add-ins trong Excel Bước 2: Khi hộp thoại hiện ra nhấp vào Office Store rồi tìm kiếm tiện ích có tên là QR4Office. Rồi tiếp tục bấm Add. Sau đó bấm Continue.   Tìm kiếm tiện ích QR4Office và nhấn thêm vào  Bước 3: Lúc này tính năng QR hiện ra, bạn chỉ cần dán link cần tạo mã vào ô, rồi chỉnh thông số phù hợp rồi nhấn Insert.    Dán link cần tạo mã và điều chỉnh những thông số phù hợp Lúc này mã QR đã được tạo, bạn chỉ cần điều chỉnh kích thước phù hợp với nhu cầu của mình.   Kết luận   Việc biết cách tạo QR Code trong Excel không chỉ giúp bạn tối ưu hóa quy trình công việc mà còn nâng cao tính chuyên nghiệp trong các tài liệu văn phòng. Bằng cách sử dụng các phương pháp từ bài viết trên của Đào tạo tin học, bạn có thể dễ dàng tạo và chèn QR Code vào tài liệu của mình mà không gặp nhiều khó khăn. Nội dung bạn có thể quan tâm: Cách sử dụng conditional formatting trong google sheet 2024  

Giỏ hàng

0
0
Giỏ hàng
hotline 0764222218